Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

0
1230
Hồ sơ cần có khi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Hồ sơ cần có khi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Cơ sở pháp lý
–    Luật thương mại 2005
–    Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Thương mại về Nhượng quyền thương mại
–    Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) về việc đăng ký Nhượng quyền thương mại

Đối tượng

–    Thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài tham gia vào hoạt động nhượng quyền thương mại
–    Thương nhân này kinh doanh nhượng quyền thương mại các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện sau khi được cơ quan quản lý cấp ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

Cơ quan thực hiện

–    Bộ Công thương thực hiện đăng ký nhượng quyền thương mại:
Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam
Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ lãnh thổ Việt Nam vào Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam
–    Sở Công thương nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký đối với hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước, trừ hoạt động chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam

Hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương mại lần đầu 

a)    Thành phần

1.    Đơn đề nghị đăng ký nhượng quyền thương mại (theo mẫu Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006)
2.    Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006)
3.    Văn bản xác nhận
–    Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại: Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam.
–    Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ
–    Giấy chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
Trong trường hợp bản giới thiệu và các văn bản xác nhận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện Ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b)    Số lượng 01 bộ

Hồ sơ đăng ký lại: khi doanh nghiệp nhượng quyền thương mại thay đổi trụ trở chính 
–    Các loại hồ sơ quy định ở lần đăng ký đầu tiên
–    Thông báo chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại của cơ quan đã đăng ký trước đây.

Thời hạn thụ lý hồ sơ

–    Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
–    Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: trong thời hạn 02 ngày làm việc cơ quan chức năng sẽ trả lời bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung
–    Thời gian giải quyết hồ sơ bổ sung: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và đơn hợp lệ

Để được tư vấn hoạt động nhượng quyền thương mại vui lòng liên hệ Hotline của Oceanlaw.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here